Thiên can là gì?
Thiên Can và Địa Chi cũng có một quy luật như sau:
Thiên Can | Địa Chi | ||
Dương | Âm | Dương | Âm |
Canh – Nhâm – Ất – Bính – Mậu | Tân – Quý – Ất – Đinh – Kỷ | Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất | Sửu, Hợi, Dậu, Mùi, Tỵ, Mão |
10 thiên can gồm những gì?
Như đã đề cập ở trên, chúng ta có 10 thiên can theo thứ tự lần lượt là Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm và Quý. Trong 10 thiên can này sẽ có một nửa là can Dương và một nửa là can Âm.
- 5 thiên can Dương: Giáp, Bính, Mậu, Canh, Nhâm.
- 5 thiên can Âm: Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý.
Trong đó:
- Giáp thuộc Dương Mộc.
- Ất thuộc Âm Mộc.
- Bính thuộc Dương Hỏa.
- Đinh thuộc Âm Hỏa.
- Mậu thuộc Dương Thổ.
- Kỷ thuộc Âm Thổ.
- Canh thuộc Dương Kim.
- Tân thuộc dương Kim.
- Nhâm thuộc Dương Thủy.
- Quý thuộc Âm Thủy.
Từ sơ đồ trên có thể rút ra được nguyên tắc:
- Hướng Đông có Mộc gồm có Ất và Giáp.
- Hướng Nam có Hoả gồm có Đinh và Bính.
- Hướng Tây có Kim gồm có Tân và Canh.
- Hướng Bắc có Thuỷ gồm có Quý và Nhâm.
- Ở trung cục có Thổ gồm có Kỷ và Mậu.
Ý nghĩa của 10 thiên can
- Giáp: Các loài cây cỏ sẽ bắt đầu thoát vỏ để đâm chồi.
- Ất: Cây cỏ tuy đã thoát khỏi lòng đất nhưng chưa có lá.
- Bính: Vạn vật trên thế giới sẽ vụt lớn lên nhanh.
- Đinh: Vạn vật trên thế gian sẽ đâm chồi nảy lộc.
- Mậu: Vạn vật xung quanh trái đất sẽ tốt tươi.
- Kỷ: Vạn vật trên đời đã trưởng thành.
- Canh: Quả của muôn vật đã được bắt đầu được hình thành.
- Tân: Quả của muôn vật đều đã đạt được viên mãn.
- Nhâm: Hạt giống của vạn vật đã chín, sinh mệnh sẽ bắt đầu được nuôi dưỡng.
- Quý: Trải qua thời kỳ nhất định, vạn vật trên đời sẽ nảy nở và các sinh mệnh được hình thành.
Có bao nhiêu Thiên Can trong phong thủy?
Trong phong thủy có 10 thiên can lần lượt là:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Giáp | Ất | Bính | Đinh | Canh | Tân | Nhâm | Quý | Mậu | Kỷ |
Theo quy luật của Thiên Can thì:
- Những Thiên Can mang số lẻ là Thiên Can dương: Giáp, Bính, Nhâm, Canh, Mậu.
- Những Thiên Can mang số chẵn là Thiên Can âm: Ất, Đinh, Tân, Quý, Kỷ.
Thuộc tính của 10 Thiên Can
Thiên Can Dương
Những Thiên Can dương thường có ý nghĩa như sau:
Thiên Can | Giáp | Bính | Nhâm | Canh | Mậu |
Mệnh | Mộc | Hỏa | Thủy | Kim | Thổ |
Dịch ra | Cây lớn ở đại ngàn | Ngọn lửa bùng cháy từ mặt trời | Biển rộng, song lớn | Sự sắc bén của kim loại | Mảnh đất rộng, màu mỡ |
Ý nghĩa | Tính cưng trực, không sợ sóng gió, có tinh thần trách nhiệm | Sự máu lửa, nhiệt huyết và hào phóng tuy nhiên rất tham vọng | Sự vô tư, rộng lượng, hào phóng, nhưng lại chậm chạp | Sự nhạy bén, có khả năng kinh doanh, năng khiếu văn học | Thế mạnh giao tiếp, trọng bề ngoài tuy vậy không có chính kiến. |
Thiên Can Âm
Những Thiên Can âm thường có ý nghĩa như sau:
Thiên Can | Ất | Đinh | Tân | Quý | Kỷ |
Mệnh | Mộc | Hỏa | Kim | Thủy | Thổ |
Dịch ra | Cây nhỏ, mềm yếu | Ngọn lửa sẽ cháy lớn trong điều kiện tốt | Màu vàng cám | Nước mưa | Đất đai không phì nhiêu màu mỡ |
Ý nghĩa | Chỉ sự cẩn thận tuy nhiên bảo thủ, cố chấp | Tính cách trầm tuy vậy bên trong rất sôi nổi | Tính cách nhẫn nại, có ý chí, đôi khi ngoan cố. | Tính cách cương trực, ý chí vượt qua gian khó. | Đề cao sự cẩn thận, chi tiết nhưng ít kỷ, hơi hẹp hòi. |
0 Response to "Thiên can là gì?"
Post a Comment